Chắc hẳn nhiều người đã từng nghe đến việc Ép cọc bê tông là dịch vụ đang phổ biến và được nhiều người quan tâm nhất hiện nay?. Tuy nhiên, nhiều người lại không biết khi nào cần thực hiện ép cọc hết nên dẫn đến các sự cố đáng tiếc cho ngôi nhà. Hy vọng dưới đây sẽ giúp bạn có được thêm thông tin hữu ích nhất.
Dịch vụ ép cọc bê tông
BẢNG BÁO GIÁ ÉP CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN VUÔNG 200×200 – 250×250 – 300×300 – 350×350 – 400×400 BÊ TÔNG THĂNG LONG THÁI NGUYÊN 2024
1-Bảng báo giá cọc bê tông cốt thép đúc sẵn 200×200 – 250×250 – 300×300 – 350×350 – 400×400
KÍCH THƯỚC | LOẠI THÉP | MÁC BÊ TÔNG | CHIỀU DÀI CỌC/M | ĐƠN GIÁ CỌC /M |
---|---|---|---|---|
200×200 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6 | Theo giá thép |
200×200 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6 | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D16 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
300×300 | Nhà máy D16 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
300×300 | Nhà máy D18 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
350×350 | Call phone | #250 | 3,4,5,6,7 | Call phone |
400×400 | Call phone | #250 | 3,4,5,6,7 | Call phone |
- Cừ U200 cho thuê: 18.000 – 20.000đ/m/1 tháng
- Nhổ cừ: 25.000 – 28.000/m
- Ép cừ: 25.000 – 28.000/m
- Vận chuyển cừ: 1.000.000đ/1 chuyến
- Cừ bỏ: 17.000/1kg
3. Báo giá thi công cừ U200 và vật tư cừ 200
Note:
- Thép nhà máy bao gồm: Việt Đức, Hòa Phát, Việt Úc, Thái Nguyên
- Cọc sản xuất: Cọc đúc sẵn hàng đại trà và cọc đặt theo yêu cầu
- Bảng giá Chưa có VAT
- Bảng giá có vận chuyển tới chân công trình tại địa bàn Hà Nội tùy từng công trình giá có thể thay đổi
- Báo giá trên là báo giá cho hàng cọc đại trà tại xưởng
- Báo giá trên báo giá cọc bê tông chưa bao gồm nhân công ép cọc
- Công trình nhà dân: Dùng cọc 200×200, Cọc 250×250
- Công trình dự án tư nhân và nhà nước: Cọc 250×250, 300×300
- Cầu Đường thủy điện: Cọc 300×300, 350x350x350, 400×400
Vậy có những phương pháp thi công ép cọc nào?
Có nhiều phương pháp thi công ép cọc bê tông, tùy vào điều kiện địa hình, mục đích sử dụng công trình, quy mô dự án và kinh phí, các nhà thầu có thể sử dụng một hoặc một số phương pháp sau:
Phương pháp ép cọc bằng máy ép cọc
Phương pháp ép cọc bê tông bằng máy ép cọc sử dụng máy ép cọc để đưa cọc bê tông vào đất, áp lực từ máy sẽ đẩy cọc xuống đất và tạo độ chặn. Phương pháp này thường được sử dụng trong các dự án xây dựng công trình lớn, đòi hỏi độ sâu của cọc từ 10-25m.
Phương pháp đóng cọc bê tông bằng tay
Phương pháp đóng cọc bê tông bằng tay sử dụng cách đóng cọc bằng tay, bao gồm đào đất bằng bàn tay hoặc bằng máy xúc, đưa cọc bê tông vào lỗ đào và lấy bê tông đổ vào để tạo thành cọc. Phương pháp này phù hợp cho các công trình nhỏ, không cần độ sâu quá lớn, đặc biệt là trên địa hình phẳng.
Phương pháp ép cọc bê tông bằng dầu
Phương pháp ép cọc bê tông bằng dầu sử dụng máy ép cọc bằng dầu để ép cọc bê tông vào đất, thường được sử dụng trong các dự án xây dựng cầu, đập thủy điện, nhà cao tầng, có độ sâu của cọc từ 30-60m.
Phương pháp ép cọc bê tông bằng điện
Phương pháp ép cọc bê tông bằng điện sử dụng máy ép cọc bằng điện để đưa cọc bê tông vào đất, đặc biệt là trong những công trình cần yêu cầu mức độ ổn định và chất lượng cao. Các cọc ép bằng phương pháp này thường có đường kính nhỏ hơn so với các phương pháp ép cọc khác.
Phương pháp ép cọc bê tông cốt thép
Phương pháp ép cọc bê tông cốt thép sử dụng phương pháp ép cọc bằng cách đưa cọc xi măng vào đất và ép sát với bề mặt đất. Phương pháp này thường được sử dụng để tạo nền móng cho các công trình nhà cấp 4, công trình trung bình.